Cáp thép chịu lực là một loại cáp thép được sử dụng để chịu tải trọng lớn. Cáp được làm từ nhiều sợi thép nhỏ xoắn lại với nhau theo cấu trúc nhất định. Cáp thép chịu lực có nhiều loại khác nhau, tùy thuộc vào mục đích sử dụng.
Cấu tạo của cáp thêp chịu lực
Cáp thép chịu lực được cấu tạo từ các tao cáp và lõi cáp. Lõi cáp có thể là lõi thép hoặc lõi bố.
- Lõi cáp là phần nằm ở trung tâm của cáp, có tác dụng chịu lực kéo và uốn. Lõi cáp thường được làm bằng thép hoặc bố. Lõi thép có độ bền cao hơn lõi bố nhưng cũng nặng hơn.
- Tao cáp là các sợi thép nhỏ xoắn lại với nhau thành từng chùm. Tao cáp có tác dụng chịu lực kéo và uốn. Số lượng tao cáp trong một cáp thép có thể khác nhau, tùy thuộc vào kích thước và tải trọng của cáp.
Cáp thép chịu lực được phân loại theo cấu trúc của các tao cáp. Có hai loại cấu trúc tao cáp chính là:
- Cấu trúc tao xoắn phải (Right Lay): Tao cáp được xoắn theo chiều kim đồng hồ, khi nhìn từ phía cuối cáp.
- Cấu trúc tao xoắn trái (Left Lay): Tao cáp được xoắn theo chiều ngược kim đồng hồ, khi nhìn từ phía cuối cáp.
Ngoài ra, cáp thép chịu lực còn được phân loại theo đường kính, độ bền kéo và loại thép được sử dụng.
Phân loại cáp thép chịu lực tải
Cáp thép chịu lực được phân loại theo nhiều tiêu chí bao gồm:
Theo cấu trúc tao cáp- Cáp tao xoắn phải (Right Lay): Tao cáp được xoắn theo chiều kim đồng hồ, khi nhìn từ phía cuối cáp.
- Cáp tao xoắn trái (Left Lay): Tao cáp được xoắn theo chiều ngược kim đồng hồ, khi nhìn từ phía cuối cáp.
- Cáp lõi thép (IWRC): Lõi cáp được làm bằng thép, có độ bền cao hơn lõi bố nhưng cũng nặng hơn.
- Cáp lõi bố (FC): Lõi cáp được làm bằng bố, có trọng lượng nhẹ hơn cáp lõi thép nhưng độ bền thấp hơn.
- Cáp đơn: Cáp chỉ có một tao cáp.
- Cáp đôi: Cáp có hai tao cáp xoắn lại với nhau.
- Cáp ba: Cáp có ba tao cáp xoắn lại với nhau.
- Cáp nhỏ: Đường kính cáp từ 2mm đến 6mm.
- Cáp trung bình: Đường kính cáp từ 6mm đến 12mm.
- Cáp lớn: Đường kính cáp từ 12mm trở lên.
- Cáp có độ bền kéo thấp: Độ bền kéo từ 6000kg/m đến 10000kg/m.
- Cáp có độ bền kéo trung bình: Độ bền kéo từ 10000kg/m đến 15000kg/m.
- Cáp có độ bền kéo cao: Độ bền kéo từ 15000kg/m trở lên.
- Cáp thép carbon: Cáp được làm từ thép carbon, có độ bền cao nhưng cũng dễ bị gỉ sét.
- Cáp thép hợp kim: Cáp được làm từ thép hợp kim, có độ bền cao và chống gỉ sét tốt hơn cáp thép carbon.
- Cáp thép không gỉ: Cáp được làm từ thép không gỉ, có khả năng chống gỉ sét tuyệt vời.
Xem thêm: Cáp thép chống xoắn
3. Ứng dụng của dây cáp chịu lực
Cáp thép chịu lực được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực, bao gồm:- Nâng hạ: Cáp thép chịu lực được sử dụng để nâng hạ hàng hóa, máy móc trong các công trình xây dựng, nhà máy, kho bãi.
- Neo cột: Cáp thép chịu lực được sử dụng để neo các cột điện, cột đèn, cột cờ,...
- Cẩu hàng: Cáp thép chịu lực được sử dụng để cẩu hàng hóa lên cao hoặc di chuyển hàng hóa trong các công trình xây dựng.
- Dự ứng lực: Cáp thép chịu lực được sử dụng để dự ứng lực cho các công trình xây dựng, cầu đường,...
- Xây dựng: Cáp thép chịu lực được sử dụng để làm hàng rào, lan can,...
- Viễn thông: Cáp thép chịu lực được sử dụng để treo các đường dây điện thoại, cáp quang,...
Địa chỉ cung cấp cáp chịu lực uy tín, chất lượng số 1 hiện nay
Cáp thép Hoàng Dũng có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực cung cấp cáp thép chịu lực, với đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp, tận tâm, luôn sẵn sàng tư vấn và hỗ trợ khách hàng lựa chọn sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng.
Chúng tôi luôn nỗ lực không ngừng để cung cấp các sản phẩm về cáp thép chất lượng tuyệt vời với giá tốt nhất trị trường; cùng dịch vụ hoàn hảo nhất cho khách hàng.
Tất cả các sản phẩm của Cáp Thép Hoàng Dũng đều được nhập khẩu trực tiếp từ các thương hiệu cáp thép nổi tiếng ở Hàn Quốc, Trung Quốc, Nhật Bản. Chúng tôi cam kết 100% sản phẩm được kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt; được chứng nhận ISO 9001; đầy đủ CO/CQ của nhà sản xuất.
Để được tư vấn thông tin chi tiết về sản phẩm Cáp thép chịu lực của chúng tôi; vui lòng gọi tới hotline 0918.954.358 của chúng tôi. Rất hân hạnh được phục vụ Quý khách.